Hướng dẫn khai hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
I. HỒ SƠ NHẬP KHẨU
1. Thành phần hồ sơ (theo Điều 11 và Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017, sửa đổi bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCT):
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp: Khai các mục theo mẫu trên hệ thống, lưu ý khai một số mục sau:
- Tên hàng hóa, tên tiền chất, mã CAS, công thức hóa học, hàm lượng tiền chất (khai theo Phiếu an toàn hóa chất), khối lượng hàng hóa, đơn vị tính (nhiều tiền chất cùng có trong 1 hàng hóa thì khai lần lượt trên cùng 1 dòng, các thông tin cách nhau bằng dấu chấm phẩy “ ; ”. Khai các hàng hóa theo thứ tự trên Hợp đồng/ Thỏa thuận mua bán/ Đơn đặt hàng/ Bản ghi nhớ/Hóa đơn).
- Mô tả hàng hóa: Nhập khẩu ………kg/lít hàng hóa có tên thương mại….., có chứa ……% (tên tiền chất). Thông tin chi tiết theo MSDS đính kèm và thuộc Hợp đồng/ Hóa đơn số…ngày…ký với…. (Lưu ý: Cung cấp tài liệu nào thì khai theo tài liệu đó;Trường hợp phải lập Bảng báo cáo trừ lùi khối lượng hóa chất được cấp phép kinh doanh từ đầu năm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp thì cần quy đổi thêm khối lượng hàng hóa ra kg nếu đơn vị đang là lít/ml)
- Mục đích nhập khẩu (khai rõ nhập khẩu tiền chất để làm gì): Kinh doanh hoặc Sử dụng cho hoạt động sản xuất của tổ chức/ cá nhân nhập khẩu.
- Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu (Ghi rõ thời gian dự kiến nhập và cụ thể số lần dự kiến nhập khẩu. Lưu ý GP có thời hạn 06 tháng).
b) Giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu lần đầu.
c) Hợp đồng/ Thỏa thuận mua bán/ Đơn đặt hàng/ Bản ghi nhớ/Hóa đơn bản gốc kèm theo bản dịch tiếng Việt có dấu xác nhận của công ty (Đánh dấu các thông tin liên quan đến tên, khối lượng hóa chất nhập khẩu, số Hóa đơn / Hợp đồng/…, ngày ký).
d) Phiếu An toàn hóa chất gồm 16 mục theo quy định tại Phụ lục 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT (Lưu ý: Không sử dụng google dịch và cập nhật quy định của pháp luật Việt Nam tại các mục 14 và 15; Tên hàng hóa và hàm lượng tiền chất phải tương ứng với phần kê khai; Có đóng dấu giáp lai).
đ) Báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
e) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp đối với tiền chất nhập khẩu với mục đích kinh doanh (Đánh dấu tên hàng hóa xin cấp phép nhập khẩu) và lập Bảng báo cáo trừ lùi khối lượng hóa chất được cấp phép kinh doanh từ đầu năm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ phản hồi trên hệ thống nêu rõ lý do.
II. HỒ SƠ XUẤT KHẨU
1. Thành phần hồ sơ (theo Điều 11 và Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017, sửa đổi bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCT):
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp (Tổ chức/ cá nhân cần khai đầy đủ và chính xác các trường thông tin sau trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia): Khai các mục theo mẫu trên hệ thống, lưu ý khai một số mục sau:
- Tên hàng hóa, tên tiền chất, mã CAS, công thức hóa học, hàm lượng tiền chất (khai theo Phiếu an toàn hóa chất), khối lượng hàng hóa, đơn vị tính (nhiều tiền chất cùng có trong 1 hàng hóa thì khai lần lượt trên cùng 1 dòng, các thông tin cách nhau bằng dấu chấm phẩy “ ; ”. Khai các hàng hóa theo thứ tự trên Hợp đồng/ Thỏa thuận mua bán/ Đơn đặt hàng/ Bản ghi nhớ/Hóa đơn).
- Mô tả hàng hóa: Xuất khẩu ………kg/lít hàng hóa có tên thương mại….., có chứa ……% (tên tiền chất). Thông tin chi tiết theo MSDS đính kèm và thuộc Hợp đồng/ Hóa đơn số…ngày…ký với…. (Lưu ý: Cung cấp tài liệu nào thì khai theo tài liệu đó;Trường hợp phải lập Bảng báo cáo trừ lùi khối lượng hóa chất được cấp phép kinh doanh từ đầu năm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp thì cần quy đổi thêm khối lượng hàng hóa ra kg nếu đơn vị đang là lít/ml)
- Mục đích xuất khẩu (khai rõ xuất khẩu tiền chất để làm gì).
- Thời gian và số lần thực hiện xuất khẩu (Ghi rõ thời gian dự kiến xuất và cụ thể số lần dự kiến xuất khẩu. Lưu ý GP có thời hạn 06 tháng).
b) Giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lần đầu.
c) Hợp đồng/ Thỏa thuận mua bán/ Đơn đặt hàng/ Bản ghi nhớ/Hóa đơn bản gốc kèm theo bản dịch tiếng Việt có dấu xác nhận của công ty (Đánh dấu các thông tin liên quan đến tên, khối lượng hóa chất xuất khẩu, số Hóa đơn / Hợp đồng/…, ngày ký).
d) Phiếu An toàn hóa chất gồm 16 mục theo quy định tại Phụ lục 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT (Lưu ý: Không sử dụng google dịch và cập nhật quy định của pháp luật Việt Nam tại các mục 14 và 15; Tên hàng hóa và hàm lượng tiền chất phải tương ứng với phần kê khai; Có đóng dấu giáp lai).
đ) Báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
e) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp đối với tiền chất xuất khẩu (Đánh dấu tên hàng hóa xin cấp phép xuất khẩu) và lập Bảng báo cáo trừ lùi khối lượng hóa chất được cấp phép kinh doanh từ đầu năm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu hợp lệ, Cơ quan cấp phép thực hiện thủ tục Thông báo tiền xuất khẩu gửi Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C04), Bộ Công an theo Điều 35 Nghị định 105/2021/NĐ-CP.
d) Sau khi nhận ý kiến phản hồi của Bộ Công an, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp (đối với phản hồi đồng ý) và từ chối cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp (đối với phản hồi từ chối).
đ) Thời gian cấp phép 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lưu ý thời gian này không bao gồm thời gian chờ ý kiến phản hồi của Bộ Công An.